thaiphungtayninh@yahoo.com.vn
Máy cấy ngồi YR60D/70D
YR60D được trang bị động cơ diesel YANMAR 3TNM72 với 3 xy-lanh và làm mát bằng nước với chất lượng ổn định và đáng tin cậy
Hình dạng và cấu tạo
Công dụng và chức năng
So sánh với hộp số kết hợp với HST truyền thống, độ ồn nhỏ, hiệu suất truyền động tăng lên 15% giúp tiết kiệp nhiên liệu hơn.
Hình dạng và cấu tạo
Trạng thái cân bằng ngang được điều khiển bằng xy-lanh thủy lực. Tín hiệu cân bằng ngang được trích xuất từ cảm biến độ nghiêng của khung cấy và thân máy cấy
Công dụng và chức năng
Vận hành máy cấy trên ruộng với nền đất và lớp bùn không bằng phẳng sẽ không ảnh hưởng đến độ sâu cấy của cây mạ do khung cấy được điều chỉnh dao động xoay (lắc) quanh trục. Qua đó giúp đảm bảo độ sâu cấy đồng đều theo chiều ngang.
Hình dạng và cấu tạo
Hộp bánh răng chuyển động quay với tốc độ cao, hộp số thay đổi tốc độ, tay cấy định hình, thanh dẫn hướng
Công dụng và chức năng
Tốc độ cấy cao nhưng không gây hư hỏng cây mạ cũng như nhấn chìm cây mạ. Đảm bảo sự đứng vững của từng cây mạ
Bộ phận duy trì độ sâu cấy của cây mạ
Hình dạng và cấu tạo
Bộ phận đồng bộ độ sâu cấy tự động: mô-tơ điện dẫn động để nâng hạ khung cấy
Bộ phận điều chỉnh độ nhạy thủy lực: để điều chỉnh lực ép của phần giàn cấy với bề mặt đất
Công dụng và chức năng
Độ nhạy thủy lực để điều khiển lực ép trên phao chính khi vận hành máy ở tốc độ cao. Qua đó giúp kiểm soát lực nâng của phao, phòng tránh hiện tượng cây mạ bị nổi khi cấy. Đồng thời giúp duy trì độ sâu cấy
Loại và cấu tạo của bộ phận giảm áp dầu thủy lực:
Hình dạng và cấu tạo
Bộ tích nhớt thủy lực sẽ hãm lực dao động của bộ phận cấy khi nâng lên hạ xuống
Công dụng và chức năng
Bộ giảm chấn của khung cấy được dùng để giảm tác động của bề mặt lõm của lớp bùn đối với độ sâu cấy.
Hấp thụ các rung động của khung cấy khi cấy trên ruộng không bằng phẳng
Cần điều khiển và các liên kết
Hình dạng và cấu tạo
Khi nâng bộ phận cấy sẽ tự động ngắt khóa bộ phận cấy bằng điện, thanh kẻ vạch và bộ phận cấy sẽ tự động nâng lên khi cần số chính ở vị trí “Lùi”
Công dụng và chức năng
1.Khóa bộ phận cấy bằng điện:Tránh gây hư hỏng cho máy cấy do các hư hỏng của bộ phận cấy
2.Thanh kẻ vạch và dàn phao sẽ năng lên khi “lùi”
3.Thuận tiện trong việc điều khiển, an toàn và đáng tin cậy
Hình dạng và cấu tạo
Dẫn động 4 bánh với bộ vi sai 2 bánh xe của cầu trước và bố ly hợp dẫn động 2 bánh xe cầu sau.
Công dụng và chức năng
Khi chuyển hướng trên cầu trước và sau, Không có độ sai lệnh của bánh xe bên ngoài và bên trong.
1.Bán kính quay vòng nhỏ
2.Giữ bề mặt ruộng bằng phẳng khi quay vòng.
Bộ phận chuyển hướng và thay đổi tốc độ
Hình dạng và cấu tạ
Liên kết giữa cần thay đổi tốc độ động cơ và cần thay đổi tốc độ. Hộp số HMT vô cấp.
Vô-lăng lái trợ lực
Công dụng và chức năng
Thay đổi tốc độ đều, liên tục, an toàn và đáng tin cậy
Loại máy | YR60D | YR70D | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Kích thước | Chiều dài | mm | 3451 | 3345 | ||
Chiều rộng | mm | 2100 | 2000 | |||
Chiều cao | mm | 2395 | 2330 | |||
Khoảng sáng gầm | mm | 425 | ||||
Khối lượng | kg | 797 | 837 | |||
Động cơ | Kiểu | 3TNM72-CUP2 | ||||
Loại | Động cơ Diesel 3 xy-lanh thẳng hàng làm mát bằng nước | |||||
Tổng dung tích xy-lanh | L (cc) | 0.903 (903) | ||||
Công suất đầu ra | kW(PS)/rpm | 15.4 (20.9) / 3200 | ||||
Nhiên liệu | Dầu Diesel | |||||
Dung tích thùng nhiên liệu | L | 37 | ||||
Chế độ khởi động | Khởi động điện | |||||
Hệ thống lái | Loại | Lái trợ lực bằng thủy lực | ||||
Bánh xe | Kiểu x số lượng | Bánh trước | Lốp đặc x 2 | |||
Bánh sau | Phủ cao su với các cánh bơi 2 bên x 2 | |||||
Đường kính | Bánh trước | mm | 650 | |||
Bánh sau | mm | 950 | ||||
Khoảng cách | Bánh trước | mm | 1220 | |||
Bánh sau | mm | 1200 | 1220 | |||
Chế độ lái | 2 tiến, 1 lùi ( Hộp số vô cấp HMT) | |||||
Hệ thống cấy | Cơ cấu cấy | Loại xoay | ||||
Cơ cấu nâng hạ | Nâng hạ bằng thủy lực | |||||
Số hàng cấy | 6 | 7 | ||||
Khoảng cách giữa các hàng | cm | 30 | 25 | |||
Khoảng cách giữa các bụi | cm | 28, 20, 17, 15, 12 | 22, 18, 16, 14, 12, 10 | |||
Số bụi (khóm) | Số bụi (khóm)/3.3m2 | 40, 55, 65, 75, 90 | 60, 70, 85, 95, 110, 125 | |||
Độ sâu cấy | mm | 15 đến 6 0 (6 mức) | 15 đến 60 (7 mức) | |||
Điều khiển dàn cấy | Tự động cân bằng (UFO) | |||||
Số lượng cây mạ / bụi | Chiều ngang | mm/lần | 11/26, 14/20, 16/18 | 11/22, 14/16, 15/15 | ||
Chiều dọc | mm/lần | 8 đến 1 8 (11 mức) | ||||
Tốc độ khi cấy | m/s | 0 đến 1.65 (Độ trượt 0%) | ||||
Số khay mạ dự trữ | 18 (6) | 22 (7) | ||||
Hiệu suất (Giá trị ước lượng) | phút/10a | Phút . 9 | ||||
Điều kiện cây mạ | Loại mạ | Mạ gieo trên khay | ||||
Độ cao cây mạ | cm | 10 đến 25 | ||||
Độ tuổi cây mạ | lá | 2.0 đến 4.5 | ||||
Kích thước thảm mạ (Dài x Rộng x Cao (Lớp đất)) | cm | 58 x 28 x 3 | 58 x 23 x 3 | |||
Hệ thống cảnh báo | Nhiệt độ nước, Áp suất nhớt động cơ, Hư hỏng UFO, Hết mạ, Ngắt hàng cấy |
*Thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà không cần thông báo trước.
Tìm theo cỡ lốp
Tìm lốp theo xe
Tìm lốp theo loại xe